Submit | All submissions | Best solutions | Back to list |
EICOLLECTION - Collection |
Các cấu trúc dùng để lưu trữ dữ liệu là thành phần quan trọng trong các ứng dụng ,đặc biệt là các danh sách như danh sách sinh viên, danh sách môn học. Đối với một sinh viên có thể gồm hai thông tin là mã số sinh viên (số nguyên và không quá 11 chữ số), tên sinh viên. Hãy hiện thực một cấu trúc dữ liệu lưu trữ danh sách sinh viên cùng các thao tác cơ bản (Add, RemoveId, Count, GetAt) theo mẫu sau:
- Add MSSV Ten: Thêm một sinh viên mới (nếu chưa có mã số sinh viên trong danh sách) với MSSV và Ten lần lượt là mã số sinh viên và tên sinh viên.
- RemoveId MSSV: Xóa sinh viên có MSSV
- Count: đếm số sinh viên
- GetAt index: Lấy một sinh viên trong danh sách tại chỉ số index.
Cho một dãy các thao tác được thực hiện lần lượt theo thứ tự.Hãy:
- Xuất ra số sinh viên trong danh sách khi thực hiện thao tác Count
- Xuất ra một sinh viên theo dạng "MSSV Ten" khi thực hiện lệnh GetAt. Nếu không tìm được thì xuất ra một dòng trống.
Input
Dòng đồ tiên là số thao tác được thực hiện q (n<=3*10^4).
q dòng tiếp theo, mỗi dòng là một thao tác được thực hiện theo mẫu ở trên.
Output
Các dòng thể hiện kết quả sau khi thực hiện thao tác Count và thao tác GetAt.
Example
Input: 12 Add 1131215698 An Add 1131215618 Binh Count GetAt 0 RemoveId 1131215698 Count GetAt 0 Add 1131215698 An Add 1131215699 Chau Add 1131215619 Phong RemoveId 1131215618 GetAt 1 Output: 2 1131215698 An 1 1131215618 Binh 1131215699 Chau
Added by: | Ha Minh Ngoc |
Date: | 2017-08-03 |
Time limit: | 1s |
Source limit: | 50000B |
Memory limit: | 1536MB |
Cluster: | Cube (Intel G860) |
Languages: | CSHARP C++ 4.3.2 CPP CPP14 CPP14-CLANG FSHARP GO JAVA JS-MONKEY NODEJS PHP PYTHON PYPY PYPY3 PYTHON3 RUBY SQLITE SWIFT VB.NET |