Nộp bài | Các bài nộp | Làm tốt nhất | Về danh sách bài |
COEDU051 - Excel |
Microsoft Excel là chương trình xử lý bảng tính nằm trong bộ Microsoft Office.
Chương trình này giúp ghi lại, trình bày các thông tin xử lý dưới dạng bảng, thực hiện tính toán và xây dựng các số liệu thống kê trực quan có trong bản Excel.
Giả sử chúng ta có một bản Excel có 50 hàng và 26 cột.
Chỉ số hàng đước đánh số bằng các số tự nhiên bắt đầu từ 1. Chỉ số cột được đánh số bằng các chữ cái in hoa bắt đầu bằng chữ A.
Một ô được xác định bởi chỉ số cột trước và chỉ số hàng sau.
Ví dụ dưới đây là một phần của bảng Excel, ô màu xanh là ô A1 (1A là không đúng).
Trong Excel, hàm AVERAGE là một hàm toán học, dùng để tính trung bình cộng của các ô giá trị trong bảng Excel.
Hàm AVERAGE có cấu trúc như sau: AVERAGE(X1, X2, …, XN), kết quả của hàm AVERAGE là kết quả của phép tính (X1 + X2 + … + XN) / N.
X ở đây có thể là một trong các trường hợp sau:
- Một số tự nhiên: ví dụ 123
- Một ô trong bảng Excel: ví dụ B20
- Một phần của hàng trong bảng: ví dụ C10:K10 (từ ô C10 đến ô K10 của hàng 10)
- Một phần của cột trong bảng: ví dụ D5:D25 (từ ô D5 đến ô D25 của cột D)
Cho Q thao tác gồm có gán giá trị cho các ô trong bảng Excel hoặc gọi hàm AVERAGE, có cấu trúc như sau:
- Câu lệnh gán
Bắt đầu là số 1, tiếp theo là ô cần gán, cuối cùng lafg giá trị cần gán, các thành phần phân biệt với nhau bởi 1 dấu cách.
Ví dụ để gán A1 = 10, thì cấu trúc trong input là 1 A1 10, câu lệnh này sẽ thay đổi giá trị của ô ở hàng 1 cột A thành 10.
- Câu lệnh AVERAGE
Bắt đầu là số 2, tiếp theo là số nguyên N là số thành phần của câu lệnh AVERAGE, tiếp theo là N thành phần, các thành phần phân biệt với nhau bởi dấu cách.
Ví dụ để thực hiện câu lệnh AVERAGE(A1,A1:A2), thì cấu trúc trong input là 2 2 A1 A1:A2, câu lệnh này yêu cầu tính trung bình cộng của A1 và từ ô A1 đến ô A2 của cột A.
[Ví dụ]
Có 10 thao tác lần lượt như sau:
1 A1 10 //A1=10
2 2 A1 A2 //AVERAGE(A1,A2)
1 A2 100 //A2=100
2 1 A1:A2 //AVERAGE(A1:A2)
1 A1 1 //A1=1
2 2 A1 A1:A2 //AVERAGE(A1,A1:A2)
1 B2 5 //B2=5
2 3 1 B2 A1 //AVERAGE(1,B2,A1)
2 2 B1:B3 A1:A10 //AVERAGE(B1:B3, A1:A10)
2 1 A1:H1 //AVERAGE(A1:H1)
Kết quả của các thao tác AVERAGE lần lượt là: 5, 55, 34, 2, 8, 0
(Chúng ta chỉ lấy phần nguyên sau khi thực hiện phép chia)
[Giới hạn bài toán]
- Bảng Excel ban đầu luôn có kích thước là 50 hàng, 26 cột và các ô đều chưa có giá trị (giá trị mặc định của một ô là 0).
- Số lượng thao tác Q nằm trong đoạn [1, 10000].
- Các ô trong mỗi thao tác đều nằm trong bảng Excel có kích thước 50 hàng và 26 cột.
- Trong hàm AVERAGE(X1, X2, …, XN), N nằm trong đoạn [1,10].
- Nếu X là một số nguyên xuất hiện trong cú pháp thì số nguyên đó nằm trong đoạn [0, 1000].
[Input]
Dòng đầu tiên là số lượng test case T (T ≤ 50). Thông tin về mỗi test case như sau:
Mỗi test case được cho trên Q + 1 dòng, trong đó:
Dòng đầu tiên là số lượng thao tác Q.
Q dòng tiếp theo, mỗi dòng là một thao tác tính trung bình cộng hoặc gán giá trị.
[Output]
Đưa ra output trên T dòng tương ứng với T test case.
Mỗi test case in ra “#tc”, với tc là số thứ tự của test case, đánh số bắt đầu từ 1, tiếp theo là một dấu cách và kết quả tương ứng của test case đó.
Kết quả in ra là kết quả tương ứng của mỗi thao tác AVERAGE, các kết quả in trên cùng một dòng, phân biệt với nhau bởi một dấu cách.
Example
Input:55 5 2 7 C2:C2 D4:D8 D4 579 A4:E4 E5:E9 B2:B9 1 C7 49 1 D6 61 1 D10 93 2 6 755 A5:C5 A6:B6 E3 D10:D10 B2 10 1 A1 10 2 2 A1 A2 1 A2 100 2 1 A1:A2 1 A1 1 2 2 A1 A1:A2 1 B2 5 2 3 1 B2 A1 2 2 B1:B3 A1:A10 2 1 A1:H1 20 1 B5 96 2 6 B1:B10 537 B5 D5 542 A4:A8 1 C2 78 1 D5 71 1 E2 39 2 9 A1:C1 B6:E6 408 C2 A3:A4 B1:B3 E5:E8 C7 D8:E8 1 A3 79 2 9 717 D2:E2 E2 B3:B10 415 A9 A7:A10 321 365 2 9 A5:B5 C7:D7 E6 C8 136 B8:D8 C6:C9 A4:E4 841 2 4 E1:E1 D4 E9 B5:B8 2 9 C5:C8 B7 74 E1:E3 B3:B10 A7:E7 B6:B9 C3:C3 A10 2 7 315 599 633 B6:E6 385 B2:C2 944 1 A10 13 1 C10 81 1 C8 6 1 C9 52 2 1 D1:D10 1 D10 81 2 8 C8 C6:C9 A4:A6 E2:E6 A1:A9 C5 142 E6:E8 1 C4 58 20 1 B5 96 2 6 B1:B10 537 B5 D5 542 A4:A8 1 C2 78 1 D5 71 1 E2 39 2 9 A1:C1 B6:E6 408 C2 A3:A4 B1:B3 E5:E8 C7 D8:E8 1 A3 79 2 9 717 D2:E2 E2 B3:B10 415 A9 A7:A10 321 365 2 9 A5:B5 C7:D7 E6 C8 136 B8:D8 C6:C9 A4:E4 841 2 4 E1:E1 D4 E9 B5:B8 2 9 C5:C8 B7 74 E1:E3 B3:B10 A7:E7 B6:B9 C3:C3 A10 2 7 315 599 633 B6:E6 385 B2:C2 944 1 A10 13 1 C10 81 1 C8 6 1 C9 52 2 1 D1:D10 1 D10 81 2 8 C8 C6:C9 A4:A6 E2:E6 A1:A9 C5 142 E6:E8 1 C4 58 49 1 R45 31 2 3 A18:B18 V3 J14:J50 1 Q19 798 2 3 X22:X32 898 G16 1 Z12 779 1 Y44 45 1 V5 594 2 1 A16:Q16 1 E43 335 2 4 N42 T1:T15 975 S33:X33 1 Y21 549 1 X17 784 2 5 C48 K50 G43:O43 764 V21:Y21 1 Y36 963 1 D38 935 1 V5 808 1 L10 342 2 4 761 V31:V43 I8:I15 A8 1 W18 949 1 Q13 179 2 9 717 F22:L22 X20 W3:W50 415 G21 H37:H50 321 365 2 9 R25:W25 H47:O47 F40 V43 136 D18:O18 H36:H39 F44:Z44 841 2 4 V11:W11 P34 S15 M28:M35 2 9 F35:F38 I37 74 P31:P33 N23:N30 A47:L47 D16:D49 A3:A33 D6 2 7 315 599 633 N16:Q16 385 C12:F12 944 1 J20 113 1 W40 181 1 C8 506 1 Z9 652 2 1 A10:A31 1 Q40 981 2 8 P28 E16:E19 Y14:Y16 N2:N46 L39:L41 Y18 142 A16:A28 1 J44 158 2 3 N4:N45 B13 G16:G19 1 F44 544 2 3 P38 P36:P43 F19:F20 1 A49 984 2 10 K20:M20 I17 C33:O33 C9 O16:O45 522 I2:W2 I47:K47 Q11:Q43 X1:X16 2 4 G20:N20 792 K24:K42 A24:Z24 1 R25 923 2 7 O21:O36 G29 784 M5:M30 432 X10 L39:R39 1 R10 308 1 P18 979 1 J23 818 2 2 Y9:Y42 I13:I18 1 J44 39 2 5 B39:S39 J39:U39 M13 181 B36 1 K47 968 1 X24 590 Output: #1 22 94 #2 5 55 34 2 8 0 #3 66 23 99 53 13 7 268 7 12 #4 66 23 99 53 13 7 268 7 12 #5 0 69 0 42 82 33 36 18 0 10 221 0 2 0 0 21 16 22 37 5
Được gửi lên bởi: | Phòng đào tạo Coedu |
Ngày: | 2022-12-13 |
Thời gian chạy: | 5s |
Giới hạn mã nguồn: | 50000B |
Memory limit: | 1536MB |
Cluster: | Cube (Intel G860) |
Ngôn ngữ cho phép: | C C++ 4.3.2 CPP JAVA |